PHAN KIẾN PHÁT xin gửi đến quý khách hàng bảng báo giá phần thô, nhân công hoàn thiện. Đơn giá này được áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến khi có thông báo mới.
Nếu quý khách hàng có thắc mắc hay cần hỗ trợ trực tiếp xin vui lòng liên hệ công ty để chúng tôi được phục vụ tốt nhất.

ĐƠN GIÁ PHẦN THÔ

Đơn giá chuẩn: 3,100,000 VNĐ/ M2

– Đơn giá áp dụng cho công trình thi công theo hình thức khoán gọn theo m2.
– Đơn giá này áp dụng cho công trình nh?phố, biệt thự tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công > 350m2.
– Với các công trình có tổng diện tích từ 300m2 đến 350m2: đơn giá xây là 3,200,000/m2.
– Với các công trình có tổng diện tích từ 250m2 đến 300m2: đơn giá xây là 3,250,000/m2.
– Đối với công trình có tổng diện tích < 250m2 chúng tôi sẽ báo giá trực tiếp theo quy mô.
– Đơn giá trên áp dụng đối với công trình tại khu vực Tp.HCM. Công trình ở các tỉnh Không Gian Đẹp (1 thành viên của công ty Phan Kiến Phát) phụ thu thêm 1 – 2% trên tổng giá trị Hợp Đồng
– Nh?ở dân dụng tiêu chuẩn l?dạng nh?ở gia đình có diện tích mỗi tầng từ 60 đến 80m2, tương ứng 2 phòng ngủ + 2 vệ sinh cho mỗi lầu.
– Đối với công trình công trình phòng trọ, nh?ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn (trên 07 tầng), công trình xây biệt thự,v.v.. Chúng tôi sẽ báo giá trực tiếp theo từng quy mô.
»» CAM KẾT THI CÔNG ĐÚNG TIẾN ĐỘ, HOÀN TOÀN KHÔNG PHÁT SINH ««
»» GIẢM 50% PHÍ TOÀN BỘ THIẾT KẾ, HỖ TRỢ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ««

Vật tư sử dụng

Chúng tôi cam kết sử dụng vật tư chính hãng v?đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, kém chất lượng vào thi công công trình. Bao kiểm tra, kiểm định, công ty chấp nhận chịu phạt 50 triệu đồng nếu chủ đầu tư phát hiện công ty vi phạm.
Không Gian Đẹp sẽ trình mẫu vật tư trước khi thi công.

1. THÉP (Việt – Nhật hoặc POMINA)
Theo thiết kế bản vẽ
2. XI MĂNG (INSEE, HÀ TIÊN)
– INSEE cho công tác bê tông (l?thương hiệu HOLCIM đổi tên mới)
– HÀ TIÊN cho công tác xây tô
3. GẠCH TUYNEL (NHÀ MÁY TÂN UYÊN – BÌNH DƯƠNG Hoặc theo địa phương)
Thương hiệu Đồng Tâm, Tám Quỳnh, Phước Thành, Quốc Toàn, Thành Tâm, Trung Nguyên (trình mẫu trước khi nhập)
4. ĐÁ (Hóa An hoặc Bình Điền)
– Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông
– Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng.
5. CÁT VÀNG
Cát mi xây tô, cát rửa hạt lớn đổ bê tông (Toàn bộ công trình đều sử dụng cát này, trừ hạng mục san lấp)
6. BÊ TÔNG
– Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi – thương phẩm (Tùy theo quy mô)
– Mác bê tông theo thiết kế. Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi – 04 cát – 06 đá.
7. ỐNG NƯỚC BÌNH MINH uPVC
– Chịu được áp lực >5 bar
– Quy cách theo tiêu chuẩn của nh?sản xuất
Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nh?phố thông thường sẽ sử dụng như sau:

– Ống thoát cầu: ống nằm ngang Ø114 (phi 114), ống đứng Ø90 (phi 90)
– Ống thoát nước sàn mái – ban công sân thượng Ø60 (phi 60), Ø90 (phi 90)
– Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài phuy Ø168 (phi 168)
– Ống cấp nước lên Ø27 (phi 27), ống cấp nước xuống phuy Ø34 (phi 34)
– Ống cấp rẻ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)

8. DÂY ĐIỆN CADIVI
– (Dây thắp sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 6,0; dây nguồn chính 11,0)
Dây điện l?cáp điện lõi ruột đồng, cách điện PVC, Mã hiệu CV)
9. Dây truyền hình cáp, ADSL, điện thoại : Sino hoặc tương đương giá.
10. Ống PVC âm sàn : Vega, Sino, NANO hoặc tương đương
11. Ống ruột g?âm trong dầm – tường : Nano – Sino, Đại Việt, Nam Việt…
12. Chống thấm sàn WC, mái, ban công KOVA CT11A
13. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông SIKA R7 (R4) hoặc Siêu Cường R7 (R4)
14. Thiết bị phục vụ công tác thi công: dàn giáo, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại v?các thiết bị khác phụ vụ công tác thi công.
Bảng giá thi công phần thô
THÉP POMINA
Bảng giá thi công phần thô
THÉP VIỆT-NHẬT
Bảng giá thi công phần thô
ĐÁ BÌNH ĐIỀN
Bảng giá thi công phần thô
ĐÁ HÓA AN
Bảng giá thi công phần thô
XI MĂNG HÀ TIÊN
Bảng giá thi công phần thô
XI MĂNG INSEE
Bảng giá thi công phần thô
CÁT VÀNG HẠT LỚN
Bảng giá thi công phần thô
CÁT VÀNG HẠT NHỎ
Bảng giá thi công phần thô
GẠCH TUYNEL 8X8X18
Bảng giá thi công phần thô
NGÓI THAILAN
Bảng giá thi công phần thô
TOLE HOA SEN
Bảng giá thi công phần thô
ỐNG SINO, VEGA
Bảng giá thi công phần thô
CÁP SINO
Bảng giá thi công phần thô
ỐNG RUỘT GÀ
Bảng giá thi công phần thô
DÂY ĐIỆN CADIVI
Bảng giá thi công phần thô
CÁP CHUYÊN INTERNET
Bảng giá thi công phần thô
ỐNG PVC BÌNH MINH
Bảng giá thi công phần thô
SIKA CHỐNG THẤM

Những chủng loại vật tư KHÔNG GIAN ĐẸP cam kết sử dụng trong thi công.

MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ & NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN THEO TIÊU CHUẨN

Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế

I. Phần thô (Bao gồm nhân công + vật tư)

1. Tổ chức công trường, làm lán trại cho công nhân (nếu điều kiện mặt bằng cho phép)
2. Vệ sinh mặt bằng thi công, định vị tim, móng.
3. Đào đất móng, dầm móng, đ?kiềng, hầm phân, bể nước v?vận chuyển đất đã đào đi đổ.
4. Đập, cắt đầu cọc BTCT (đối với các công trình phải sử dụng cọc – cừ gia cố móng).
5. Đổ bê tông đá 4×6 Mác 100mm đáy móng, dầm móng, đ?kiềng.
6. Sản xuất lắp dựng cột thép, cốt pha v?đổ bê tông móng, dầm móng, đ?kiềng.
7. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cốt pha v?đổ bê tông đáy, nắp hầm phân, hố ga (hầm phân sẽ thi công treo cố định vào hệ thống dầm, đ?kiềng, tránh hiện tượng sụt lún về sau).
8. Sản xuất lắp dựng cốt thép, cốt pha v?đổ bê tông vách hầm (đối với công trình có tầng hầm). Vách hầm chỉ cao hơn code vỉa hè 300mm)
9. Sản xuất, lắp dựng cốt thép, cốt pha v?đổ bê tông cột, dầm, sàn các tầng lầu, sân thượng, mái.
10. Sản xuất, lặp dựng cốt thép, cốt pha v?đổ bê tông cầu thang, xây mặt bậc bằng gạch thẻ (không tô mặt bậc cầu thang).
11. Xây toàn bộ tường bao, tường ngăn chia phòng toàn bộ công trình (theo bản thiết kế).
12. Tô các vách (không tô trần v?các vị trí ốp đá granit).
13. Xây tô hoàn thiện mặt tiền.
14. Cán nền các tầng lầu, sân thượng, mái, ban công, nh?vệ sinh.
15. Chống thấm sàn sân thượng, sàn vệ sinh, sàn mái v?sàn ban công.
16. Lắp đặt dây điện âm, ống nước lạnh âm, ống nước nóng (không cung cấp ống nước nóng), cáp mạng, cáp truyền hình, dây điện thoại âm, khoan cắt lỗ bê tông ống nước bằng máy khoan lõi chuyên dụng (không bao gồm mạng LAN cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha, điện thang máy).
17. Thi công lợp mái ngói, tole (nếu có theo thiết kế).
18. Dọn vệ sinh công trình hằng ngày.

II. Phần nhân công hoàn thiện (Vật tư hoàn thiện chủ nh?cung cấp)

1. Nhân công lát gạch sàn v?ốp len chân tường tầng trệt, các tầng lầu, sân thượng v?vệ sinh (không lát gạch sàn mái). (Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo ch?Ron, vữa hồ dầu lát gạch).
2. Nhân công ốp gạch trang trí mặt tiền theo bản vẽ thiết kế (nếu có) v?phòng vệ sinh. (Chủ đầu tư cung cấp gạch, keo ch?Ron, vữa hồ dầu lát gạch).
3. Nhân công sơn nước toàn bộ ngôi nh?(chủ nh?cung cấp sơn nước, cọ, rulo, giấy nhám…) (Không bao gồm nhân công sơn dầu, sơn gai, sơn gấm v?các loại sơn trang trí khác…). Thi công 2 lớp bã Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kỹ thuật. Kiểm tra độ ẩm v?vệ sinh bề mặt trước khi sả bột, sơn nước).
4. Nhân công lắp đặt bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh (lắp đặt lavabo, bồn cầu, van khóa, vòi sen, vòi nóng lạnh, gương soi v?các phụ kiện – Không bao gồm lắp đặt bồn nước nóng).
5. Nhân công lắp đặt hệ thống điện v?đèn chiếu sáng (lắp đặt công tắc, ổ cắm, tủ điện, MCB, quạt hút, đèn chiếu sáng, đèn lon, đèn trang trí – không bao gồm lắp đặt các loại đèn chùm, đèn trang trí chuyên biệt).
6. Vệ sinh cơ bản công trình trước khi bàn giao (không bao gồm thuê đơn vị vệ sinh chuyên nghiệp).
7. Bảo vệ công trình.

PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH

1. Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3m so với Code vỉa hè tính 150% diện tích tầng trệt.
2. Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7m so với Code vỉa hè tính 170% diện tích tầng trệt.
3. Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2.0m so với Code vỉa hè tính 200% diện tích tầng trệt.
4. Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2m so với Code vỉa hè tính 250% diện tích tầng trệt.
5. Công trình thi công hệ móng được tính từ 30% đến 50% diện tích tầng trệt.
6. Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích.
7. Phần diện tích không có mái che tính 50% diện tích (sân thượng, sân phơi).
8. Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.
9. Mái tole tính 30% diện tích (đã bao gồm toàn bộ phần x?gồ sắt hộp v?tole lợp).
10. Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích (đã bao gồm hệ ritô v?ngói lợp).
11. Mái ngói BTCT tính 100% diện tích.
12. Sân trước v?sân sau tầng trệt tính 70% diện tích (hệ móng sân thi công đ?v?móng, mặt BTCT).
13. Ô trống trong nh?mỗi sàn < 10m2 tính 100% diện tích.
14. Ô trống trong nh?mỗi sàn > 10m2 tính 80% diện tích.
15. Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.

BIỆN PHÁP & TIẾN ĐỘ THI CÔNG

I. THỜI GIAN THI CÔNG

Với quy mô công trình nh?phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn 200 đến 400 m2, thời gian thi công hoàn thiện công trình từ 3,5 tháng đến không quá 05 tháng (tùy thuộc vào điều kiện thi công v?biện pháp thi công). Phần móng từ 08 đến 12 ngày, phần sàn từ 07 đến 10 ngày/ sàn.
Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng. Tiến độ thi công sẽ bo hai bên thống nhất, thỏa thuận (phụ thuộc nhiều vào tiến độ thi công hoàn thiện của Chủ đầu tư).
Trong trường hợp cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở trên thì phải sử dụng phụ gia ninh kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo cốt pha.

II. VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH CHO CÔNG TRÌNH VỚI QUY MÔ TỔNG DIỆN TÍCH TỪ 200 ĐẾN 400m2

1. Công tác chuẩn bị – trắc đạc (thời gian thực hiện 02 – 04 ngày)

– Vận chuyển thiết bị thi công, vệ sinh mặt bằng v?dựng lán trại. Tổ chức bao che bằng cổng rào (nếu điều kiện mặt bằng cho phép).
– Định vị tim móng, đo đạc, kiểm tra diện tích đất so với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất v?bản vẽ xin phép.
– Xác định Code nền tầng trệt so với mặt đường.
– Lập biên bản bàn giao mặt bằng, xác định ngày khởi công.
Lưu ý:
– Với các công trình nằm giữa khu đất trống hoặc không xác định rõ ranh lộ giới thì CĐT phải nhờ cơ quan chức năng nh?nước hoặc CĐT dự án xác định v?bàn giao mốc xây dựng.
– Chụp hình hiện trạng công trình, chụp hình hiện trạng các công trình lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lý từ phía chính quyền v?các công trình lân cận sau này.
– Nếu quy mô hiện trạng công trình lớn hơn trong Chủ Quyền v?Giấy Phép thì tạm ngưng thi công v?làm việc lại với các cơ quan chức năng kiểm tra lại giấy phép xây dựng (không nên tự ý xây).

2. Công tác đào đất, bê tông lót, thi công móng, đ?kiềng, cổ cột sàn tầng trệt (thời gian thực hiện 08 – 12 ngày)

– Đào đất bằng thủ công hoặc xe cơ giới.
– Đổ bê tông lót móng đá 4×6, Mác 100.
– Lắp dựng ván khuông móng.
– Gia công lắp dựng cột thép.
– Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khôn, cốt thép.
– Để bê tông móng.
– Lập biên bản nghiệm thu phần móng.
Lưu ý:
– Đối với công trình có nh?lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng.
– Kiểm tra định vị tim cổ cột chính xác trước khi để bê tông, tránh hiện trạng lệch tim cột sau khi lên khung bê tông cốt thép.
– Kiểm tra thật kỹ địa chất móng sau khi đào trong công tác móng băng, nếu cần thiết có thể đào thêm đến lớp đất tốt.
– Kiểm tra v?phối hợp thật kỹ giữa bên thi công v?nh?cung cấp khi thi công hố thang máy.

3. Công tác lặp dựng cốt pha, cốt thép, thi công bê tông các cột, dầm, sàn (thực hiện trong thời gian 07 – 10 ngày/ 1 sàn).

– Lặp dựng cốt pha, cốt thép, để bê tông cột.
– Kiểm tra v?nghiệm thu cột v?tường bao.
– Lặp dựng cốt pha dầm, sau đó lắp dựng cốt pha sàn.
– Gia công, lắp dựng cốt thép.
– Nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
– Đổ bê tông dầm, sàn.
– Lập biên bản nghiệm thu phần sàn.
Lưu ý:
– Khi đổ bê tông cột, sàn cần lưu ý chừa 2cm cạnh bên ngoài để tô vách song.
– Khi đổ bê tông cột, dầm sàn cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường…)
– Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn. Tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
– Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, lam, sê nô, mảng tường lồi, mái…
– Nên tháo cây chống cốt pha sau khi đổ ít nhất 10 ngày (cho dù có sử dụng phụ gia ninh kết nhanh)
– Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác hệ thống điện – nước (M&E).
– Nên xây tường bao trước khi đổ bê tông tiếp theo.
– Đổ cầu thang chung với đổ dầm, sàn.

4. Công tác xây (thực hiện trong thời gian 10 – 15 ngày)

– Sau khi tháo giàn giáo cốt pha, tiến hành xây tường bao theo thiết kế.
– Lắp dựng khung cửa trong quá trình xây (nếu có).
– Lắp đặt hệ thống ống dây điện, ống nước, ống máy lạnh, hộp điện…
Lưu ý:
– Kiểm tra kích thước cửa, trong trường hợp đơn vị thi công gắn khung bao cửa.
– Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế.
– Kiểm tra hệ thống dây điện trên tường (đền rọi tranh, máy lạnh, công tắc, máy hút khói…)
– Chân tường khu vực vệ sinh, ban công, sân thượng, mái nên xây gạch đinh.

5. Công tác tô trát công trình (thực hiện trong thời gian 10-15 ngày).

– Sau khi hoàn thành công tác xây sẽ tiến hành công tác tô.
– Tô trần trước, sau đó tô tường trong nhà, vách song v?thường tô mặt tiền cuối cùng.
– Hộp gen điện, nước sẽ tô sau khi lắp đặt v?kiểm tra hệ thống điện, nước.
– Yêu cầu gém trước khi tô v?kiểm tra bằng máy Lazer ke góc sau khi tô xong.

6. Công tác hoàn thiện công trình (thực hiện trong thời gian 20 -> 30 ngày)

– Sau khi xây tô trong nh?sẽ tiến hành công tác rút dây điện.
– Bả matic toàn bộ công trình.
– Chống thấm vệ sinh, ban công, sân thượng, mái.
– Lắp đặt bồn nước, máy bơm, thử nước, xây tô hoàn thiện hộp gen.
– Ốp gạch tường WC, lát gạch nền các tầng lầu.
– Sơn nước lớp 1 toàn bộ công trình.
– Thi công đá Granit cầu thang, ngạch cửa, mặt tiền, bậc cấp v?mặt bếp.
– Lắp đặt cửa, lan can cầu thang, tay vịn.
– Lắp đặt đèn, công tắc, ổ cắm, internet…
– Lắp đặt thiết bị vệ sinh, lavabo, bàn cầu, giương, phụ kiện…
– Sơn nước lớp 2, dặm vá sơn nước công trình.
– Vệ sinh, bàn giao công trình.

CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH

Kết cấu bảo hành 20 năm

Phần hoàn thiện: 1 năm